Acabrunat 100mg Natco điều trị ung thư 30 viên

Acabrunat đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị một số loại ung thư máu như u lympho tế bào mantle (MCL), bệnh bạch cầu lympho mạn tính.

Mã sản phẩm: thuốc Acabrunat 100mg 30 viên
Nhà sản xuất: Natco
Xuất xứ: Ấn Độ
Hỗ trợ khách hàng : 0877.466.233

1. Thành phần thuốc Acabrunat 100mg

Thuốc điều trị ung thư Acabrunat có thành phần:

  • Acalabrutinib: 100mg.

2. Công dụng thuốc Acabrunat 100mg

Thuốc Acabrunat với hoạt chất Acalabrutinib 100mg thuộc nhóm thuốc ức chế kinase.

  • Thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư như u lympho tế bào lớp áo, u lympho tế bào nhỏ, bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính, chữa ung thư bạch huyết tế bào thần kinh,…
  • Thuốc Acalabrutinib là thuốc chữa ung thư bạch huyết tế bào thần kinh và các bệnh ung thư khác bằng cách ức chế, làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của tế bào ung thư.

3. Liều dùng thuốc Acabrunat 100mg

U lympho tế bào lớp phủ:

  • Được chỉ định cho u lympho tế bào vỏ (MCL) ở những bệnh nhân đã được điều trị ≥1 lần trước đó
  • 100 mg uống mỗi 12 giờ
  • Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được

Bệnh bạch cầu Lympho mãn tính hoặc Ung thư Lympho nhỏ:

  • Được chỉ định để điều trị bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL) hoặc u lympho tế bào lympho nhỏ (SLL)

Đơn trị liệu:

  • 100mg PO mỗi 12 giờ
  • Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được

Kết hợp với obinutuzumab:

  • Chỉ định cho những bệnh nhân bị CLL hoặc SLL chưa được điều trị trước đó
  • Bắt đầu acalabrutinib ở Chu kỳ 1 (mỗi chu kỳ là 28 ngày)
  • Bắt đầu obinutuzumab ở Chu kỳ 2 với tổng số 6 chu kỳ

Chu kỳ 1:

  • Ngày 1-28: Acalabrutinib 100mg uống mỗi 12 giờ

Chu kỳ 2:

  • Ngày 1-28: Acalabrutinib 100mg uống mỗi 12 giờ
  • Ngày 1: Truyền IV Obinutuzumab 100mg
  • Ngày 2: Truyền tĩnh mạch Obinutuzumab 900mg
  • Ngày 8 và 15: Truyền IV Obinutuzumab 1000mg

Chu kỳ 3-7:

  • Ngày 1-28: Acalabrutinib 100mg uống mỗi 12 giờ
  • Ngày 1: Truyền IV Obinutuzumab 1000mg

Chu kỳ 8 và các chu kỳ tiếp theo:

  • Ngày 1-28: Acalabrutinib 100mg uống mỗi 12 giờ
  • Tiếp tục cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.

Cách dùng thuốc Acabrunat 100mg

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như khó thở hoặc ngất đi, hãy đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu kịp thời.

4. Chống chỉ định thuốc Acabrunat 100mg

  • Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.

5. Tác dụng phụ thuốc Acabrunat 100mg

  • Táo bón
  • Bệnh tiêu chảy
  • Khó khăn trong việc di chuyển
  • Đau khớp hoặc sưng
  • Chuột rút hoặc cứng cơ
  • Buồn nôn
  • Phát ban
  • Đau bụng
  • Nôn mửa.

6. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác giữa các thuốc dùng đồng thời có thể làm thay đổi các thuốc tác dụng, hoặc làm tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ nguy hiểm. Do đó người bệnh cần báo tất cả các thuốc mình đang sử dụng cho bác sĩ hoặc dược sĩ. Không được tự ý sử dụng, ngừng hoặc thay đổi liều lượng bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tăng việc thải thuốc Acalabrutinib ra khỏi cơ thể, làm giảm tác dụng của thuốc như:

  • Các thuốc chống nấm nhóm azole như ketoconazole, itraconazole, voriconazole,…
  • Các kháng sinh macrolide như clarithromycin, erythromycin
  • Thuốc ức chế protease HIV như ritonavir, atazanavir, nelfinavir, saquinavir, indinavirnsin, rifamycimpin,…
  • Các thuốc để điều trị co giật như phenytoin, carbamazepine, phenobarbital,…

7. Lưu ý khi sử dụng Acabrunat (Cảnh báo và thận trọng)

  • Người bệnh dị ứng với Acalabrutinib hoặc có các dị ứng với các loại thuốc hoặc thực phẩm khác.
  • Người bệnh có tiền sử rối loạn chảy máu, loét đường tiêu hóa; nhịp tim không đều; bệnh gan; có các nhiễm trùng thời gian gần đây hoặc hiện tại đang nhiễm trùng (bao gồm cảviêm gan, nhiễm HIV).
  • Bác sĩ sẽ có sự điều chỉnh đơn thuốc phù hợp với tình trạng của người bệnh.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thuốc Acalabrutinib có thể hấp thu thuốc qua và phổi gây hại thai nhi do đó phụ nữ mang thai không sử dụng và không hít thở bụi từ thuốc viên Acalabrutinib.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể vào sữa mẹ và nguy cơ gây tác dụng phụ lên trẻ bú mẹ. Do đó, không cho con bú trong thời gian điều trị bằng thuốc và ít nhất 2 tuần sau khi ngừng điều trị.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Bảo quản

  • Nơi khô. Nhiệt độ không quá 300C.
  • Để xa tầm tay trẻ em
  • Tòa nhà Landmark 81, Điện Biên Phủ, Bình Thạnh

    Call/zalo: 0877.466.233

    Xem thêm :Thuốc điều trị ung thư

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

zalo 0877466233 0877466233