Anagrelide 0.5mg Mylan điều trị rối loạn máu 100 viên

Anagrelide thuốc này được sử dụng để điều trị rối loạn tế bào máu gây ra tình trạng tăng tiểu cầu, điều này xảy ra khi tủy xương của bạn sản xuất quá nhiều tế bào tiểu cầu. Tiểu cầu là một loại tế bào máu được cơ thể sản xuất và sử dụng tham gia vào quá trình đông máu, để tạo các cục máu đông giúp giảm chảy máu.

Mã sản phẩm:Thuốc Anagrelide 0.5mg 100 viên
Nhà sản xuất: Mylan
Xuất xứ: Mỹ
Giá :7.990.000₫
Số lượng :
Hỗ trợ khách hàng : 0877.466.233

1. Thành phần Thuốc Anagrelide 0.5mg

Mỗi viên nén bao phim Anagrelide 0.5mg Mylan chứa:

  • Anagrelide 0.5mg

2. Công dụng Thuốc Anagrelide 0.5mg

  • Mylan Anagrelide 0.5mg được chỉ định điều trị tăng tiểu cầu thứ phát sau u nguyên bào tủy để giảm tiểu cầu tăng và nguy cơ huyết khối và giảm các triệu chứng liên quan (bao gồm xuất huyết do huyết khối).

3. Liều dùng và Cách dùng thuốc Anagrelide 0.5mg

Liều dùng cho người lớn:

  • Liều khởi đầu: 0,5mg x 4 lần/ngày hoặc 1mg x 2 lần/ngày.
  • Liều duy trì: Tiếp tục liều khởi đầu trong ít nhất một tuần, sau đó chuẩn độ để giảm và duy trì số lượng tiểu cầu dưới 600.000/ml (lý tưởng là 150.000 ml – 400.000/ml)
  • Không được tăng liều >0,5mg/ngày. Liều dùng tối đa 10mg/ngày hoặc 2,5 mg/ngày nếu dùng 1 liều/ngày

Liều dùng cho trẻ mắc bệnh bạch cầu tủy mãn tính và trẻ bị tăng lượng tiểu cầu:

  • Liều khởi đầu: 0,5mg uống 1 -4 lần/ngày
  • Liều duy trì: cần dùng chuẩn độ lượng dùng thấp nhất có hiệu quả để giảm và duy trì số lượng tiểu cầu <600.000 tế bào/microliter, giảm xuống mức chuẩn thông thường.
  • Liều dùng tăng không quá 0,5 mg/ngày khi dùng trong 1 tuần. Liều dùng tối đa 10 mg/ngày hoặc 2,5 mg trong bất kỳ liều đơn nào.

 4. Chống chỉ định Thuốc Anagrelide 0.5mg

  • Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ Thuốc Anagrelide 0.5mg

Nghiêm trọng

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn có:

  • Dấu hiệu của phản ứng dị ứng: khó thở, nổi mề đay, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu)
  • Dấu hiệu chảy máu dạ dày – phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn trông giống như bã cà phê
  • Đau ngực hoặc áp lực
  • Nhịp tim đập nhanh hoặc dồn dập, đập trong lồng ngực và chóng mặt đột ngột (như có thể ngất đi)
  • Khó thở
  • Sưng ở chân
  • Môi màu xanh hoặc da.

Thường gặp

  • Nhịp tim nhanh, đau ngực, khó thở
  • Tê, ngứa ran, đau rát
  • Nhức đầu, yếu, chóng mặt
  • Đau dạ dày, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
  • Sưng ở tay hoặc chân của bạn
  • Ốm ho
  • Đau lưng
  • Nổi mẩn, ngứa.

6. Tương tác với các thuốc khác

Tương tác với các thuốc khác

  • Anagrelide chuyển hóa qua CYP1A2. Các chất ức chế CYP1A2 (fluvoxamine và enoxacin) có thể làm thay đổi nồng độ của anagrelide.
  • Thuốc cảm ứng CYP1A2 (omeprazole) có thể làm tăng nồng độ của anagrelide, cần hiệu chỉnh liều anagrelide.
  • Anagrelide là chất ức chế PDE III, phối hợp với các sản phẩm thuốc có đặc tính tương tự như inotropes milrinone, enoximone, amrinone, olprinone và cilostazol có thể làm trầm trọng tác dụng phụ.
  • Anagrelide không ảnh hưởng đến các đặc tính dược động học của digoxin hoặc warfarin.
  • Anagrelide có thể làm tăng tác dụng của các thuốc khác có tác dụng ức chế hoặc thay đổi chức năng tiểu cầu tương tự. Sử dụng đồng thời với aspirin có thể làm tăng khả năng xuất huyết.
  • Anagrelide có thể gây rối loạn đường ruột ở một số bệnh nhân và làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc tránh thai.
  • Sucralfate có thể giảm hấp thu anagrelide.

Tương tác với thực phẩm

  • Vitamin các loại, các chất gốc dầu cá (acid béo, omega 3) đều có thể tăng cường tác dụng chống kết tập tiểu cầu.
  • Nước bưởi có thể giảm độ thanh thải của anagrelide.

7. Lưu ý khi sử dụng Anagrelide 0.5mg (Cảnh báo và thận trọng)

  • Hiệu quả điều trị bằng thuốc Anagrelide 0,5mg cần được theo dõi thường xuyên.
  • Nếu khởi đầu với liều lớn hơn 1 mg/ngày, số lượng tiểu cầu nên được kiểm tra 2 ngày 1 lần trong tuần điều trị đầu tiên. Và ít nhất là hàng tuần sau đó cho đến khi đạt mức lý tưởng.
  • Thường sự giảm số lượng tiểu cầu được quan sát trong vòng 14 đến 21 ngày kể từ ngày điều trị đầu tiên.
  • Tăng liều không được vượt quá 0,5 mg / ngày trong bất kỳ một tuần nào và liều duy nhất tối đa được đề nghị không được vượt quá 2,5 mg (xem phần 4.9). Trong liều phát triển lâm sàng 10 mg / ngày đã được sử dụng.
  • Một đáp ứng điều trị đầy đủ sẽ được quan sát và duy trì ở liều 1 đến 3 mg/ngày.

Sử dụng thuốc Anagrelide trên các đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi

  • Trong quá trình nghiên cứu lâm sàng, khoảng 50% bệnh nhân được điều trị bằng thuốc anagrelide là trên 60 tuổi và không cần thay đổi cụ thể về tuổi ở liều ở những bệnh nhân này.
  • Tuy nhiên, các bệnh nhân ở độ tuổi này có tỷ lệ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng cao gấp đôi (chủ yếu là tim).

Suy thận

  • Đánh giá rủi ro và lợi ích lâm sàng trước khi sử dụng Anagrelide cho đối tượng bệnh nhân suy thận.

Suy gan

  • Thuốc Anagrelide 0,5mg chuyển hóa qua gan là con đường chính. Do vậy, chức năng gan suy giảm có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Do đó, bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng không nên điều trị bằng anagrelide.

Trẻ em

  • Sự an toàn và hiệu quả của thuốc Anagrelide ở bệnh nhân nhi chưa được thiết lập. Kinh nghiệm điều trị ở đối tượng này còn hạn chế, vì vậy nên sử dụng thận trọng.

8. Bảo quản Thuốc Anagrelide 0.5mg

- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.  

- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

zalo 0877466233 0877466233